Ứng dụng sản phẩm : Ống HDPE được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: ống cấp thoát nước cho khu dân cư, khu công nghiệp; ống dẫn cáp điện, dẫn hơi nóng, cấp nước nóng lạnh; ống dẫn thực phẩm… Bên cạnh đó nhựa HDPE rất an toàn nên được sử dụng để sản xuất các loại đồ gia dụng như bình sữa trẻ em, hộp nhựa đựng thực phẩm …
1, THÔNG TIN SẢN PHẨM:
Tính chất Vật Lý:
Tỷ Trọng : |
|
Độ dãn dài khi đứt : | >350% |
Sức Căng kéo dài | 21 ~ 25 Mpa |
Hệ số dãn nở nhiệt : | 2 x 10^-4 |
Nhiệt độ làm việc : | 0 ~ 40oC |
Chỉ số chảy MFI (190oC/5kg): | 0.19~0.37 g/10phút |
Chỉ số Oxi Hoá O.I.T | >20 phút. |
Tính Chất Hoá Học:
Chịu được | Các loại dung dịch axit. |
Các Loại dung dịch kiểm. | |
Các loại dung môi yếu. | |
Chống tia UV. | |
Không chịu được | Các Axit đậm đặc có tính oxi hoá. |
Các tác nhân Halogen. |
Màu sắc: Đen gân xanh
Tiêu chuẩn/chứng nhận: ISO 4427:2006 (TCVN 7305:2008)
Độ Bền : Tuổi Thọ 50 năm.
2, ƯU ĐIỂM CỦA ỐNG NHỰA HDPE UHM VIỆT NAM.
- Chịu được tác động ngoại lực cao, cũng như độ đàn hồi, độ mềm dẻo của ống tốt nên mức độ chống nứt vỡ và thích nghi với môi trường xung quanh tốt. Thích hợp với nhiều loại địa hình và môi trường khắc nghiệt.
- Tính bền cao, không bị tác dụng bởi các hóa chất, acid.
- Khả năng chống tia cực tím (UV) của mặt trời cao, có thể để dưới ánh nắng thời gian dài mà không gây biến dạng hay giảm chất lượng của ống.
- Trọng lượng ống nhẹ nên thuận tiện trong việc vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa.
- Mặt trong ống bóng, mịn khiến dòng chảy được trơn tru, không tạo điều kiện cho việc đọng nước cũng như sự phát triển của vi khuẩn, mùi hôi.
- Đắc Biệt Ống có độ bền cao, tuổi thọ ống lên đến 50 năm nên có rất có tính kinh tế.
3, ỨNG DỤNG CỦA ỐNG NHỰA HDPE UHM VIỆT NAM.
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải đô thị và nông thôn.
- Hệ thống chất lỏng và nước thải công nghiệp.
- Hệ thống tưới tăng áp (Hệ thống tưới nhỏ giọt và tưới phun mưa).
- Di chuyển hệ thống thủy lợi.
- Bọc cáp viễn thông, bọc cáp quang, cáp điện, ống kim loại.
- Kênh thông gió.
4, THÔNG SỐ KỸ THUẬT.
5, PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT ỐNG.
A, Lắp đặt ống bằng phụ kiện nối vặn kích thước ống Ø20- Ø90.
Hình ảnh : Phụ Kiện nối vặn UHM VIỆT NAM
Bước 1 : Nới lỏng nắp của phụ kiện khoảng 3-4 ren( để nới lỏng vòng kẹp bên trong). Đặt ống song song với phụ kiện sao cho mép ống ngang với vạch dấu trên phụ kiện. Đánh dấu lên ống ở vị trí trùng lặp với về mặt ngoài của nắp phụ kiện.
Bước 2 : Đẩy đầu ống được đánh dấu vào trong phụ kiện bằng cách kiểm tra sự trùng khớp giữa mép ngoài của nắp phụ kiện và dấu trên ống. Bước 3 : Vặn chặt nắp phụ kiện bằng cờ lê vặn nắp phụ kiện sao cho mối nối chặt hoàn toàn. |
B, Hàn Ống kích thước Ø90 – Ø315 bằng phương pháp hàn nhiệt đối đầu.
Bước 1: Xác định kích cỡ của ống nhựa HDPE cần hàn và chuẩn bị máy hàn nhiệt có kích tương ứng.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các loại ống nhựa HDPE với các kích thước khác nhau, cũng theo đó mà các sản phẩm máy hàn nhiệt thủy lực cũng có kích thước đa dạng. Chúng ta cần phải xác định chính xác kích thước của ống nhựa HDPE cần hàn và chuẩn bị các máy hàn thủy lực có kích thước phù hợp để đảm bảo việc hàn được diễn ra chính xác, hiệu quả.
Hình ảnh: Máy hàn nhiệt đối đầu bằng thuỷ lực
Bước 2: Cố định ống nhựa HDPE vào khung kẹp ống.
Sau khi các chuẩn bị máy hàn nhiệt thủy lực có kích thước tương ứng với ống nhựa HDPE, chúng ta cần phải lắp và cố định ống nhựa HDPE vào khung kẹp ống sao cho hai đầu ống thẳng nhau. Việc cố định này làm cho cho ống nhựa HDPE được giữ chắc chắn trước khi hàn, giúp cho quá trình hàn diễn ra chính xác hơn, hiệu quả hơn.
Hình ảnh: lắp ống cố định bằng siết các bulông giữ ống
Bước 3: Kết nối máy hàn với nguồn điện và lựa chọn thông số hàn đúng với từng loại ống nhựa HDPE.
- Nhiệt độ (○C): nhiệt độ gia nhiệt đĩa nhiệt cần đạt tới.
- P1 (Mpa): là áp suất cần điều chỉnh van sả áp trong quá trình hàn.
- P2 (Mpa): là áp suất cần sả cho quá trình gia nhiệt.
- T1 (Giây): Thời gian gia nhiệt có áp suất.
- T2 (Giây): Thời gian gia nhiệt tăng cường.
- T3 (Giây): Thời gian di chuyển đĩa nhiệt ra khỏi 2 đầu ống.
- T4 (Giây): Thời gian hàn có áp suất (tính từ khi 2 ống được gia nhiệt và áp vào nhau).
- T5 (Giây): Thời gian chờ cho mối hàn nguội.
Bước 4: Cài đặt nhiệt độ và thời gian trên của máy hàn theo thông số của ống nhựa HDPE.
Mỗi loại ống nhựa HDPE khác nhau sẽ cần nhiệt độ, thời gian cũng như các chế độ hàn khác nhau. Vì vậy, chúng ta cần tìm hiểu kỹ các thông số trên ống để xác định thời gian, nhiệt độ và chế độ hàn chính xác, phù hợp nhất.
Bước 5: Vát ống và chỉnh đồng tâm.
Ở bước này chúng ta cần phải làm cho hai đầu của ống nhựa phẳng và mịn, điều này giúp cho việc hàn diễn ra tốt hơn, hiệu quả hơn.
Sau khi vát ống, chúng ta cần điều chỉnh đồng tâm của ống – tức làm cho hai ống nhựa thẳng nhau trên khung kẹp, đảm bảo sau khi hàn xong ống sẽ hoàn toàn khớp và khít nhau.
Bước 6: Tiến hành hàn ống.
Sau khi đã vát và chỉnh đồng tâm xong, chúng ta hãy tiến hành gia nhiệt và hàn ống. Chúng ta cần chú ý đảm bảo mức nhiệt phù hợp, sau đó sử dụng bảng điều khiển để hàn. Khi hàn chúng ta cũng nên chuẩn bị đồng hồ đếm thời gian để đảm bảo quá trình hàn diễn ra trong thời gian cho phép.
Bước 7: Kiểm tra mối hàn.
Sau khi tiến hành hàn xong, chúng ta cần kiểm tra chất lượng của mối hàn đã đạt yêu cầu hay chưa? Nếu chưa đạt yêu cầu hãy tiến hành hàn lại theo những thao tác như trên.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.